Tổng hợp các mẫu Hợp đồng nguyên tắc

Tổng hợp các mẫu Hợp đồng nguyên tắc
Dưới đây là những mẫu Hợp đồng nguyên tắc được tổng hợp bởi DHTax, Qúy khách hàng có thể chọn cho mình một mẫu phù hợp với yêu cầu và tính chất công việc. 

Xem thêm:

>>> Hợp đồng là gì – Các loại hợp đồng phổ biến

Hợp đồng nguyên tắc là cơ sở để đôi bên tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế chính thức. Việc ký kết Hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, nhưng loại Hợp đồng này và Hợp đồng kinh tế có giá trị pháp lý như nhau. Trong quá trình giao dịch với nhau, mọi thay đổi đều được điều chỉnh bằng Hợp đồng nguyên tắc, do đó chúng ta cần phải soạn thảo một bản Hợp đồng rõ ràng, đầy đủ các điều khoản để làm căn cứ pháp lý về sau. Nhằm giúp Qúy khách hàng hiểu rõ về cách soạn thảo một bản Hợp đồng đúng quy cách, thể hiện đầy đủ các thông tin thiết yếu, chúng tôi xin gửi đến  những mẫu Hợp đồng nguyên tắc thông dụng nhất hiện nay.

1. Mẫu Hợp đồng nguyên tắc về mua bán hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)
Số: …………….……………

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số …………ngày …/…/…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại………………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: ……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………….Fax: ……………………………………………………………

Số ĐKKD : …………………………………………..Cấp ngày: …/…/… tại: …………………………………………

Mã số thuế : …………………………………………………………………………………………………………………….

Đại diện : ………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………….

(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN MUA: …………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………. Fax: ………………………………………………………..

Số ĐKKD : …………………………………………….Cấp ngày: …/…/… tại: ……………………………………

Mã số thuế : …………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện : …………………………………………………..Chức vụ: ………………………………………………….

(Sau đây gọi là “Bên B”)

XÉT RẰNG:

– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;

– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………; Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các nguyên tắc chung

1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.

5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:

– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

-…………………………………………………………………………………………………………………………………………

-…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa…………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

2…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 3: Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

STT TÊN HÀNG HÓA Đ.vị tính  Quy cách – Chủng loại Xuất xứ
         
         

– Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.

– Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ……………. Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ của bên A

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ của bên B

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ……………………………………………………

Điều 8: Bảo mật

1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ
quan Chính phủ…

3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.

2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng;
hoặc

c) Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

4. Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp Hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

2. Mẫu Hợp đồng nguyên tắc về việc khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
DỰ ÁN :
GÓI THẦU SỐ: ……

Các Căn cứ:

– Luật xây dựng số: 16/2003/QH 11 của Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 10/12/2003 có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;

– Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chỉnh phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;

– Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/7/1989;

– Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng Nhà nước Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế;

– Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;

– Hồ sơ mời thầu Gói thầu số ….. (Bao gồm công việc thiết kế bản vẽ thi công) do ……… làm Chủ đầu tư.

Xét nhu cầu năng lực các bên tham gia dự án.

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. , chúng tôi gồm:

I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY A

– Ông : Trần Văn A 

– Chức vụ : Giám đốc 

– Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại : ……………………………………………………………………………………………………………………….

– Fax : ………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế : ………………………………………………………………………………………………………………………

– Tài khoản : ………………………………………………………………………………………………………………………..

– Tại : …………………………………………………………………………………………………………………………………

II. ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY B

– Ông : Nguyễn Văn B

– Chức vụ : Giám đốc

– Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại : ……………………………………………………………………………………………………………………….

– Fax : ………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế : ………………………………………………………………………………………………………………………

– Tài khoản : ………………………………………………………………………………………………………………………..

– Tại : …………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc khảo sát thiết kế BVTC thầu Gói thầu số…….. (Bao gồm công việc thiết kế bản vẽ thi công).

Điều 1. Nội dung công việc

Nếu trúng thầu, bên A giao cho bên B thực hiện toàn bộ công tác khảo sát thiết kế BVTC gói thầu nói trên.

Điều 2. Thời gian thực hiện và hồ sơ giao nộp

Thời gian thực hiện và số lượng hồ sơ giao nộp theo yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tư đối với gói thầu.

Điều 3. Giá trị thực hiện hợp đồng và phương thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng được tính cụ thể khi ký hợp đồng chính thức;

– Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên:

1. Trách nhiệm của bên A:

– Cung cấp tài liệu, số liệu, các văn bản pháp lý cần thiết cho bên B.

– Giao chỉ giới và mốc cao độ công trình.

– Trình duyệt hồ sơ công trình.

– Thanh toán cho bên B theo giá trị hợp đồng được thoả thuận.

2. Trách nhiệm của bên B:

– Lập hồ sơ thiết kế BVTC theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án, yêu cầu của TVGS và Chủ đầu tư.

– Chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung và khối lượng của hồ sơ thiết kế BVTC theo đúng quy định hiện hành.

– Đảm bảo thực hiện tiến độ hợp đồng theo thoả thuận. Cung cấp các tài liệu thiết kế đúng thời hạn, chịu trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hoặc lập lại thiết kế cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 5. Điều khoản chung

– Hai bên cam kết  thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản đã ghi thoả thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi hai bên sẽ thông báo cho nhau và cùng nhau bàn bạc giải quyết để thực hiện tốt hợp đồng. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa vấn đề ra phân xử theo pháp luật hiện hành.

– Hợp đồng nguyên tắc này là cơ sở để ký kết hợp đồng chính thức.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có giá trị Pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, đóng vào Hồ dự thầu 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

Những mẫu Hợp đồng nguyên tắc trên đây chỉ mô tả một vài lĩnh vực. Tùy vào từng lĩnh vực cụ thể mà các Hợp đồng nguyên tắc sẽ có nội dung khác nhau. Đặc biệt đối với doanh nghiệp thì nội dung chặt chẽ và mô phỏng đầy đủ các chính sách của cả 2 bên là điều cần thiết.


Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Bộ phận Tư vấn Luật Doanh Nghiệp DHTax
Add: 185 Đường Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 0909 854 850
Email: cskh.dhtax@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *